Đứng tên một mình trong sổ đỏ được không và thủ tục ra sao?
![đứng tên một mình trong sổ đỏ](https://vietnamland.vn/wp-content/uploads/2024/05/dung-ten-mot-minh-trong-so-do.jpg)
Bất động sản là một tài sản có giá trị lớn, đặc biệt khi nó được hình thành trong quá trình hôn nhân. Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất luôn là một vấn đề được nhiều người quan tâm.
Một vấn đề phổ biến là liệu có thể đứng tên một mình trong sổ đỏ được không? Với vợ đứng tên trên sổ đỏ, chồng có quyền gì ? Hoặc liệu một sổ đỏ chỉ đứng tên của một người có thể được sử dụng để vay ngân hàng không ? Hãy cùng Vietnam Land tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Sổ đỏ đứng tên 1 người có được không ?
Theo luật hiện hành, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan đến đất (sổ đỏ) có thể được đăng ký tên của một người hoặc nhiều người. Tất cả những người được ghi tên trên sổ đỏ đều có quyền bằng nhau đối với nhà đất.
Theo luật pháp hiện hành, không có hạn chế về số lượng sổ đỏ mà một người có thể đứng tên. Tuy nhiên, việc đứng tên trên nhiều sổ đỏ phụ thuộc vào quy định cụ thể của từng địa phương. Đất đai là tài sản thuộc sở hữu của toàn dân, được Nhà nước đại diện quản lý.
Vì vậy, việc được đứng tên trên nhiều sổ đỏ phụ thuộc vào quy định cụ thể của UBND các cấp ở từng địa phương. Trong một số trường hợp, bạn có thể mua đất ở các địa phương khác nếu số lượng sổ đỏ tại địa phương đó vẫn ở trong giới hạn cho phép.
Quyền lợi của người đứng tên trên sổ đỏ
Theo quy định của pháp luật, người đứng tên một mình trên sổ đỏ sẽ được hưởng một số quyền lợi sau đây:
- Quyền sử dụng: Người đó có quyền sử dụng tài sản dựa trên quyền lợi cá nhân mà không ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của người khác, như lợi ích cộng đồng hoặc quốc gia.
- Quyền định đoạt: Người đứng tên sổ đỏ có quyền chuyển nhượng, định đoạt, tiêu hủy, hoặc tiêu dùng tài sản một cách độc lập.
- Quyền sở hữu nhà và các tài sản khác liên quan đến đất: Được thừa hưởng quyền sở hữu nhà và các tài sản gắn liền với đất.
- Bảo vệ quyền lợi từ kết quả đầu tư đất đai: Đảm bảo quyền lợi từ kết quả đầu tư đất đai được sở hữu trên sổ đỏ.
- Quyền chuyển nhượng và các quyền khác: Có quyền chuyển nhượng, thừa kế, tặng lại, cho thuê, thế chấp và góp vốn quyền sử dụng đất.
- Bảo vệ của Nhà nước: Nhà nước cam kết bảo vệ quyền lợi của người đứng tên sổ đỏ khi bị xâm phạm theo quy định của pháp luật.
- Đền bù khi thu hồi đất: Trong trường hợp nhà nước thu hồi đất, người đứng tên sổ đỏ sẽ được đền bù theo quy định.
- Quyền sử dụng tài sản không bị hạn chế: Có quyền sử dụng tài sản vào mục đích không bị cấm bởi pháp luật.
- Quyền bất khả xâm phạm nhà ở: Nếu xây dựng nhà ở, người đó sẽ được cấp giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà.
- Quyền sửa chữa, bảo trì, phá dỡ hoặc xây dựng: Có quyền sử dụng các tiện ích công cộng trên khu đất.
- Quyền khiếu nại và khiếu kiện: Có quyền khiếu nại và khiếu kiện khi quyền lợi hợp pháp bị xâm phạm.
Sổ đỏ chỉ đứng tên của vợ hoặc chồng được không?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013:
“Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người”.
Về nguyên tắc, khi quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng, sổ đỏ thường sẽ mang tên của cả hai. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật, có thể có trường hợp sổ đỏ chỉ đứng tên của một trong hai vợ chồng nếu họ thỏa thuận với nhau thông qua một văn bản có công chứng.
Như vậy, liệu sổ đỏ chỉ có tên của vợ hoặc chồng được không? Câu trả lời là “Có”. Sau khi kết hôn, vợ hoặc chồng vẫn có thể đứng tên một mình trên sổ đỏ. Có những trường hợp phổ biến mà chỉ có vợ hoặc chồng đứng tên trên sổ đỏ, bao gồm:
- Mua bất động sản bằng tài sản riêng của mình.
- Nhận thừa kế riêng là nhà đất.
- Nhận tặng riêng tài sản là nhà đất.
- Trước kết hôn, thỏa thuận về tài sản riêng.
- Thỏa thuận chia tài sản trong hôn nhân.
Trong các trường hợp này, sổ đỏ sẽ chỉ đứng tên của một người, thể hiện quyền sở hữu và quyền sử dụng đất của người đó.
Ví dụ: Vợ chồng mua đất có thể chỉ đứng tên 1 người được không? Theo quy định của pháp luật, khi vợ chồng mua đất trong thời kỳ hôn nhân, đất đó sẽ là tài sản chung của cả hai và thường sẽ được ghi tên của cả hai người lên sổ đỏ.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, vợ chồng vẫn có thể chọn để đất được đứng tên của chỉ một trong hai người. Điều này có thể xảy ra khi đất được mua bằng tiền riêng của một trong hai người, hoặc khi có thỏa thuận giữa vợ chồng xác định rằng đất đó là tài sản riêng của một trong hai người, hoặc khi có thỏa thuận chỉ đứng tên của một người trên sổ đỏ.
Vợ đứng tên trên sổ đỏ chồng có quyền gì không?
Trong trường hợp mà vợ hoặc chồng chỉ đứng tên một mình trên sổ đỏ, quyền lợi của bên còn lại sẽ phụ thuộc vào việc xác định sổ đỏ đó là tài sản riêng của mỗi người hay là tài sản chung của cả hai vợ chồng được hình thành trong thời kỳ hôn nhân.
Trường hợp 1: Quyền sử dụng đất là tài sản riêng của một bên
Theo pháp luật hiện hành, vợ/chồng được pháp luật công nhận quyền sử dụng, quản lý, và định đoạt tài sản riêng của mình. Họ có quyền quyết định việc nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung.
Do đó, trong trường hợp sổ đỏ chỉ đứng tên của vợ và quyền sử dụng đất tương ứng được xác định là tài sản riêng của vợ, vợ có toàn quyền quyết định như chuyển nhượng, tặng, thế chấp,… đối với quyền sử dụng đất này mà không cần sự đồng ý từ người chồng, miễn là không vi phạm quy định của pháp luật và gây thiệt hại hoặc ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
Nói một cách khác, nếu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được xác định là tài sản riêng của vợ, thì người chồng không có quyền can thiệp vào thửa đất hoặc tài sản gắn liền với đất đó.
Trường hợp 2: Quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng
Vợ chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập. (Khoản 1 Điều 29 Luật Hôn nhân và gia đình 2014).
Vì vậy, khi quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng, dù sổ đỏ chỉ đứng tên của vợ, cả vợ và chồng đều có quyền chiếm hữu, sử dụng và quyết định về quyền sử dụng đất đó. Trong quá trình thực hiện các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất như chuyển nhượng, cầm cố, tặng cho,… cần phải có sự đồng ý của cả hai vợ chồng, trừ khi có văn bản ủy quyền từ người vợ cho người chồng để thực hiện thay mặt trong quá trình chuyển nhượng.
Nếu tài sản là tài sản chung và vợ đứng tên trên sổ đỏ, nhưng vợ tự ý chuyển nhượng cho người khác mà không có sự đồng ý của chồng, thì chồng có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch đó là vô hiệu. Khi giao dịch được tuyên bố vô hiệu, các bên sẽ phải khôi phục lại tình trạng ban đầu và hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
Trong trường hợp chồng đứng tên một mình trên sổ đỏ, quyền của vợ cũng tương tự như trên.
Do đó, việc ai là người đứng tên trên sổ đỏ không quan trọng, điều quan trọng là phải xác định xem đó có phải là tài sản chung của vợ chồng hay không. Nếu đó là tài sản chung của vợ chồng, cả hai đều có quyền như nhau. Trong các giao dịch bất động sản như chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho,… cần phải có sự đồng ý của cả hai. Tuy nhiên, nếu đó là tài sản riêng của vợ hoặc chồng, bên còn lại không cần phải ký tên.
Hướng dẫn thủ tục đứng tên sổ đỏ 1 mình
Để được đứng tên một mình trên sổ đỏ, người sử dụng đất cần thỏa mãn các điều kiện sau đây:
- Nếu đây là tài sản riêng: Phải có các giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản liên quan đến đất.
- Nếu đây là tài sản chung của vợ chồng: Cần giấy tờ pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cùng với văn bản xác nhận một bên từ bỏ quyền sở hữu tài sản
1. Hồ sơ sổ đỏ đứng tên 1 người
Hồ sơ yêu cầu đứng tên một mình trên sổ đỏ bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu quy định).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hạn và sổ hộ khẩu.
- Hồ sơ kỹ thuật về thửa đất do cơ quan Địa chính có tư cách pháp nhân thực hiện đo vẽ.
- Đối với tài sản được tặng hoặc thừa kế, cần cung cấp hợp đồng tặng hoặc, di chúc/thừa kế có công chứng.
- Đối với tài sản mua bán, cần cung cấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng, chứng từ chứng minh việc nhận chuyển nhượng nhà đất bằng tài sản riêng.
- Văn bản uỷ quyền nếu có theo quy định của pháp luật.
- Tờ khai nộp lệ phí trước bạ.
- Tờ khai nộp thuế thu nhập cá nhân.
2. Quy trình các bước hướng dẫn làm thủ tục đứng tên
Sau khi hoàn tất hồ sơ, cá nhân sẽ tiến hành thủ tục làm sổ đỏ đứng tên một người theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận (bộ phận một cửa UBND quận/huyện nơi có đất hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai). Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ có ghi ngày hẹn trả kết quả.
Bước 2: Nộp các khoản tiền thuế theo thông báo của cơ quan chức năng như lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất (nếu có),…
Bước 3: Sau khi đã nộp xong thuế và lệ phí, cá nhân nộp bản gốc biên lai đã nộp thuế và lệ phí cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Mức lệ phí sẽ phụ thuộc vào quy định của từng địa phương.
Bước 4: Cá nhân mang chứng minh nhân dân lên cơ quan nộp hồ sơ ban đầu để nhận sổ đỏ đã sang tên cho một người đứng tên. Đến ngày hẹn ghi trên phiếu tiếp nhận, cá nhân mang căn cước công dân hoặc CMND đến cơ quan đã nộp hồ sơ để nhận sổ đỏ đã sang tên cho một người đứng tên.
Trong trường hợp bất động sản là tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân muốn làm sổ đỏ đứng tên của một bên, thì thủ tục thực hiện cũng tương tự như trường hợp là tài sản riêng. Tuy nhiên, trong hồ sơ xin đứng tên sổ đỏ một mình cần có thêm văn bản đồng thuận cho một người đứng tên có công chứng, chứng thực.
Sổ đỏ đứng tên 1 người có vay ngân hàng được không?
Chắc chắn là được. Sổ đỏ đứng tên 1 người hoàn toàn có thể thế chấp vay ngân hàng nếu đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 như sau:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013).
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
- Đang trong thời hạn sử dụng đất.
- Đất không xảy ra tranh chấp, khiếu nại.
Ngoài việc đáp ứng những điều kiện quan trọng được quy định trong pháp luật, để thế chấp sổ đỏ còn cần phải đáp ứng các yêu cầu từ phía ngân hàng. Mặc dù mỗi ngân hàng có thể có những yêu cầu cụ thể riêng, nhưng nhìn chung, có những điều kiện cơ bản mà hầu hết các ngân hàng đều áp dụng cho người vay như sau:
- Người thế chấp sổ đỏ vay tiền phải là công dân Việt Nam và nằm trong độ tuổi lao động (từ 20 – 65 tuổi).
- Có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng.
- Tại thời điểm vay, người vay cần có lịch sử tín dụng tốt, không có nợ xấu tại bất kỳ ngân hàng hay tổ chức tín dụng nào.
- Có tài sản thế chấp là bất động sản thuộc quyền sở hữu của người vay và đã được cấp sổ đỏ, sổ hồng. Sổ đỏ sẽ là căn cứ giúp định giá tài sản đó.
- Người vay cần cung cấp phương án sử dụng vốn vay phù hợp và khả thi, như mua nhà, mua sắm đồ đạc, hoặc đầu tư kinh doanh. Tuyệt đối không được sử dụng số tiền vay cho các hoạt động kinh doanh bất hợp pháp.
Kết luận
Sổ đỏ không chỉ là giấy tờ chứng minh quyền sở hữu mà còn giúp định giá tài sản và là căn cứ cho việc thế chấp, vay vốn hay chuyển nhượng tài sản. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết trên đã giúp bạn giải đáp thắc mắc về việc có thể đứng tên một mình trong sổ đỏ và cách thực hiện thủ tục đó.
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin tương tự, đừng ngần ngại truy cập Vietnamland.vn hoặc liên hệ trực tiếp để được hỗ trợ qua các cách thức liên lạc sau:
- Hotline: 0912 132 323
- Email: [email protected]
- Địa chỉ: 280A17 Lương Định Của , Phường An Phú , Thành Phố Thủ Đức , Tp Hồ Chí Minh
![VIETNAM LAND](https://vietnamland.vn/wp-content/uploads/2023/10/vietnamland-logo-1.png)
Tôn chỉ hoạt động của chúng tôi là sự Uy Tín – Chân Thành – Tận Tâm – “YOUR HAPPINESS IS OUR MISSION”