Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Nên chuyển đổi sang đất ở không?
Đất nuôi trồng thủy sản đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển ngành thủy sản Việt Nam. Đây là loại đất được sử dụng để nuôi trồng các loài thủy sản nước ngọt, nước mặn, lợ, có vai trò cung cấp nguồn thực phẩm dồi dào, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và thúc đẩy kinh tế địa phương. Trong bài viết dưới đây hãy cùng Vietnam Land tìm hiểu chi tiết về loại đất này nhé!
Đất nuôi trồng thủy sản là gì?
Theo Phụ lục 01 của Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, đất nuôi trồng thủy sản là đất được dùng đặc biệt cho mục đích chăm sóc và phát triển các loại thủy sản trong nước lợ, nước mặn và nước ngọt.
Đất nuôi trồng thủy sản thuộc loại đất nào?
Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, nhóm đất nông nghiệp bao gồm một loạt các loại đất, trong đó có đất nuôi trồng thủy sản. Điều này được quy định cụ thể trong khoản 1 của Điều 10, trong đó liệt kê các loại đất như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất và nhiều loại đất khác, bao gồm đất nuôi trồng thủy sản.
Đất nuôi trồng thủy sản có được chuyển mục đích sử dụng đất
Theo Điều 57 Luật Đất đai 2013, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Các trường hợp bao gồm chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm; và nhiều trường hợp khác như chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, từ đất phi nông nghiệp sang đất ở, từ đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Do đất nuôi trồng thủy sản thuộc loại đất nông nghiệp, nên nó có thể được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp theo quy định.
Chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản lên thổ cư
1. Đất nuôi trồng thủy sản có được chuyển mục đích sang đất thổ cư không?
Để chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản thành đất thổ cư, cần tuân theo các điều kiện sau:
- Phải có kế hoạch sử dụng đất hàng năm được cơ quan Nhà nước cấp huyện phê duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất phải được thể hiện trong dự án đầu tư hoặc đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Cần có sự cho phép từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Đất nuôi trồng thủy sản phải thuộc quy hoạch và có kế hoạch sử dụng đất thổ cư được phê duyệt.
- Nếu không đáp ứng đủ các điều kiện trên, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nuôi trồng thủy sản thành đất thổ cư sẽ không được thực hiện.
2. Thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xin chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản thành đất thổ cư bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai theo mẫu.
- Bản sao công chứng của sổ đỏ hoặc các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật đất đai. Trong trường hợp chưa có sổ đỏ, có thể sử dụng quyết định giao đất hoặc hợp đồng cho thuê đất.
- Bản sao công chứng của sổ hộ khẩu.
- Chứng minh nhận dạng (CMND/CCCD) của chủ sở hữu đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người có nhu cầu chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sẽ nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện tại địa phương có đất đó. Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thẩm định, kiểm tra hồ sơ và tiến hành xác minh thực địa nếu cần thiết. Sau khi hồ sơ được xác nhận là đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ ghi nhận mục đích sử dụng đất vào Sổ đỏ và cập nhật thông tin biến động vào cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính.
Bước 3: Nhận kết quả
Chủ sở hữu đất sẽ được cấp lại Sổ đỏ đã được cập nhật chỉnh lý tối đa trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai.
3. Lệ phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở
Theo quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều 5 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất, khi chuyển đổi từ đất ao, vườn trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư sang đất thổ cư, hoặc từ đất có nguồn gốc là đất ao, vườn gắn liền nhà ở mà chủ sở hữu tách ra để chuyển quyền sở hữu, thì sẽ áp dụng lệ phí bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ cư và giá đất nông nghiệp tại thời điểm được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng. Ngoài ra, còn có các loại phí khác như lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ.
Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản thế nào?
Theo Điều 129 của Luật Đất đai 2013, hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản được quy định như sau:
- Đối với hộ gia đình và cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
- Không quá 03 hecta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
- Không quá 02 hecta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
- Đối với hộ gia đình và cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:
- Tổng hạn mức giao đất không quá 05 hecta.
- Đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình và cá nhân để nuôi trồng thủy sản:
- Không vượt quá hạn mức giao đất quy định ở điểm (*), và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình và cá nhân.
- UBND cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất có mặt nước cho hộ gia đình và cá nhân dựa trên quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Hạn mức giao đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình và cá nhân sẽ được thực hiện theo quy định ở các điểm (), (), và ().
- Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình và cá nhân sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thì diện tích đó sẽ được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình và cá nhân.
- Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình và cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, tặng quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, hoặc được Nhà nước cho thuê đất sẽ không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định.
Khung giá đất nuôi trồng thủy sản
Theo Phụ lục IV của Nghị định 96/2019/NĐ-CP, khung giá đất nuôi trồng thủy sản được quy định như sau: [Điền thông tin cụ thể về khung giá đất nuôi trồng thủy sản từ Phụ lục IV của Nghị định 96/2019/NĐ-CP]
Có nên mua đất nuôi trồng thủy sản?
Khi quyết định mua đất nuôi trồng thủy sản, cần xem xét các ưu và nhược điểm sau:
Ưu điểm:
- Giá rẻ, vì thuộc nhóm đất nông nghiệp.
- Quỹ đất lớn, mang lại nhiều cơ hội cho người mua.
- Khả năng sinh lời cao khi chuyển đổi thành đất thổ cư.
Nhược điểm:
- Khó chuyển đổi mục đích sử dụng đất, phụ thuộc vào kế hoạch địa phương và cần phê duyệt từ cơ quan Nhà nước.
- Phí chuyển đổi cao, bao gồm nhiều loại phí.
- Quy trình chuyển đổi phức tạp và kéo dài thời gian.
Trước khi quyết định mua, hãy cân nhắc tình hình tài chính và yếu tố thực tế của mảnh đất.
Các vấn đề liên quan đến đất nuôi trồng thủy sản (NTS)
1. Làm sổ đỏ đất nuôi trồng thủy sản có được không?
Đất nuôi trồng thủy sản, thuộc nhóm đất nông nghiệp, chỉ được cấp sổ đỏ khi chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, theo quy định hiện hành. Do đó, việc chuyển đổi mục đích đất nuôi trồng thủy sản là cần thiết để có thể nhận được sổ đỏ.
2. Đất nuôi trồng thủy sản có được tách thửa không?
Hiện nay, người sử dụng đất được phép thực hiện thủ tục tách thửa đất nông nghiệp, nhưng phải tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 188 Luật Đất đai. Điều kiện này bao gồm việc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đảm bảo đất không tranh chấp và không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. Ngoài ra, cần đảm bảo đất nằm trong thời hạn sử dụng và đáp ứng diện tích tối thiểu để tách thửa theo quy định của UBND cấp tỉnh.
3. Có được xây nhà trên đất nuôi trồng thủy sản không?
Dựa vào quy định của Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai, việc sử dụng đất phải tuân thủ quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, cũng như phải phù hợp với mục đích sử dụng đất. Hiện nay, chỉ có đất ở – đất thổ cư mới được phép xây dựng nhà cửa và các công trình khác để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, do đó việc xây nhà trên đất nuôi trồng thủy sản là vi phạm pháp luật. Để xây nhà một cách hợp pháp tại đây, cần phải thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất lên đất ở theo quy định của pháp luật.
4. Đất nuôi trồng thủy sản có được thế chấp không?
Để thế chấp đất nuôi trồng thủy sản, cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 188 Luật đất đai, bao gồm có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất không có tranh chấp, và quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. Đồng thời, đất phải nằm trong khu vực không giải tỏa, chuyển nhượng dễ dàng và không thuộc vùng quy hoạch mới.
5. Có được phép tặng cho đất nuôi trồng thủy sản không?
Theo Điều 188 của Luật đất đai, đất nuôi trồng thủy sản có thể được tặng, cho nếu đáp ứng các điều kiện về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên và trong thời hạn sử dụng đất. Tuy nhiên, theo Điều 191 của Luật, một số tổ chức và cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng quyền sử dụng đất trong những trường hợp mà pháp luật không cho phép.
6. Giá đền bù đất nuôi trồng thủy sản
Đất nuôi trồng thủy sản, khi bị Nhà nước thu hồi, sẽ được bồi thường theo quy định của Điều 77 Luật đất đai 2013. Bồi thường bao gồm diện tích đất nông nghiệp trong hạn mức quy định và diện tích đất đo được nhận thừa kế. Đối với diện tích vượt hạn mức, chỉ được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại. Đất sử dụng trước ngày 01/07/2004, nếu không có giấy chứng nhận quyền sử dụng, sẽ được bồi thường đến mức không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định. Giá đất bồi thường được xác định theo bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm thu hồi.
Kết luận
Đất nuôi trồng thủy sản là tài nguyên quý giá cần được khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả. Cần có những chính sách hỗ trợ, đầu tư phát triển ngành nuôi trồng thủy sản bền vững, bảo vệ môi trường và nâng cao đời sống cho người dân.Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin tương tự, đừng ngần ngại truy cập Vietnamland.vn hoặc liên hệ trực tiếp để được hỗ trợ qua các cách thức liên lạc sau:
- Hotline: 0912 132 323
- Email: [email protected]
- Địa chỉ: 280A17 Lương Định Của , Phường An Phú , Thành Phố Thủ Đức , Tp HồChí Minh
Tôn chỉ hoạt động của chúng tôi là sự Uy Tín – Chân Thành – Tận Tâm – “YOUR HAPPINESS IS OUR MISSION”