Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất toàn quốc mới 2024
Hiện nay, nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất đang gia tăng, nhưng quy trình này khá phức tạp khiến nhiều người dân bối rối và chưa hiểu rõ cách thực hiện. Đặc biệt, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất, khoản tiền sử dụng đất phải nộp thường rất lớn, có thể lên đến hàng trăm triệu đồng. Trong bài viết dưới đây, Vietnam Land sẽ cùng bạn tìm hiểu về bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất hiện nay!
Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất hiện nay
1. Tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất được quy định cụ thể cho từng trường hợp chuyển đổi: Đất phi nông nghiệp trước ngày 01/07/2014, Đất phi nông nghiệp được giao hoặc cho thuê và trả tiền sử dụng, Đất kinh doanh và sản xuất phi nông nghiệp.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất, được hướng dẫn bởi Điều 4 và Điều 5 Thông tư 76/2014/TT-BTC, khi hộ gia đình hoặc cá nhân chuyển đổi mục đích sử dụng đất, số tiền sử dụng đất phải nộp sẽ phụ thuộc vào loại đất ban đầu và nguồn gốc sử dụng đất. Số tiền này sẽ khác nhau tùy theo từng trường hợp cụ thể.
2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận
Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận mới.
Mức thu: Tối đa 100.000 đồng.
3. Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ được tính dựa trên giá đất do từng địa phương quy định, theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = Giá đất theo Bảng giá đất x Diện tích đất chịu lệ phí x Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ (%).
Xem thêm các bài viết liên quan đến kiến thức bất động sản khác:
4. Phí thẩm định hồ sơ
Không phải tỉnh, thành phố nào cũng áp dụng loại phí này.
Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng Nhân dân của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương quy định, vì vậy mức thu sẽ khác nhau giữa các địa phương.
Cách tính phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Cách tính phí chuyển mục đích sử dụng đất được quy định chi tiết tại Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Thu bằng 50% mức chênh lệch tiền sử dụng đất
Thu bằng 50% mức chênh lệch tiền sử dụng đất khi chuyển đổi từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở theo Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai, hoặc từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng được tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc tách thành các thửa riêng trước ngày 01/7/2004.
Trong các trường hợp này, tiền sử dụng đất được thu bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Công thức tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất:
Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp).
Thu 100% mức chênh lệch tiền sử dụng đất
Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở.
Mức thu tiền sử dụng đất: Số tiền sử dụng đất phải nộp bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Công thức tính:
Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
Chuyển từ nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất
Nếu đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004, và không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất
Trường hợp sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014: Khi chuyển mục đích sang đất ở, số tiền sử dụng đất phải nộp được tính như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại
Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê: Khi chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất, số tiền sử dụng đất phải nộp được tính như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại
Trường hợp sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm: Khi chuyển mục đích sử dụng đất, số tiền sử dụng đất phải nộp được tính như sau:
Tiền sử dụng đất = 100% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất
Những trường hợp nào được miễn, giảm tiền chuyển mục đích sử dụng đất
1. Trường hợp được miễn
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, các trường hợp được miễn tiền chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở trong các trường hợp sau:
- Đất được sử dụng để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với:
- Người có công với cách mạng thuộc diện được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công;
- Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo;
- Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội.
- Sử dụng đất để làm nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.
- Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số;
- Hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo danh mục các xã đặc biệt khó khăn.
- Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất giao trong hạn mức giao đất ở cho:
- Các hộ dân làng chài;
- Dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Trường hợp được giảm
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, những trường hợp được giảm tiền sử dụng đất như sau:
- Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với:
- Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi được miễn khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất.
- Cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.
- Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.
- Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Như vậy, tổ chức và cá nhân sử dụng đất thuộc một trong 3 trường hợp trên sẽ được giảm tiền sử dụng đất.
Thủ tục xin miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Về hồ sơ
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Thông tư 76/2014/TT-BTC, tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân để được miễn, giảm tiền sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất (cần ghi rõ diện tích và lý do miễn, giảm).
- Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực).
- Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có).
Khi nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
2. Trình tự thực hiện
Căn cứ theo Điều 15 và Điều 16 của Thông tư 76/2014/TT-BTC, quy trình xin miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Đối với hộ gia đình, cá nhân: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.
- Đối với tổ chức kinh tế: Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế địa phương nơi có đất.
Bước 2: Giải quyết yêu cầu
Với hộ gia đình, cá nhân:
- Khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận hoặc chuyển mục đích sử dụng đất, văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất cho cơ quan thuế.
- Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ và quyết định việc miễn, giảm tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
Với tổ chức kinh tế:
- Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất từ tổ chức kinh tế để xác định và ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất (chi tiết quy định được bổ sung bởi Điều 8 Thông tư 10/2018/TT-BTC).
3. Thời gian giải quyết thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất là bao lâu?
Dựa vào quy định của Điều 16 trong Thông tư 76/2014/TT-BTC, cơ quan thuế sẽ xác định và ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận hồ sơ đề nghị từ tổ chức kinh tế hoặc từ hộ gia đình, cá nhân.
Kết luận
Trên đây là tất cả thông tin về bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà chúng tôi đã cung cấp. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin tương tự, đừng ngần ngại truy cập Vietnamland.vn hoặc liên hệ trực tiếp để được hỗ trợ qua các cách thức liên lạc sau:
- Hotline: 0912 132 323
- Email: [email protected]
- Địa chỉ: 280A17 Lương Định Của , Phường An Phú , Thành Phố Thủ Đức , Tp Hồ Chí Minh
Tôn chỉ hoạt động của chúng tôi là sự Uy Tín – Chân Thành – Tận Tâm – “YOUR HAPPINESS IS OUR MISSION”