Mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân mới nhất quy định hiện nay
Hợp đồng thuê đất cá nhân là một trong những loại hợp đồng phổ biến trong đời sống hàng ngày, cho phép người thuê sử dụng đất của người cho thuê cho các mục đích khác nhau.
Tuy nhiên, để hợp đồng này được thực hiện hợp pháp và bảo đảm quyền lợi cho cả hai bên, cần tuân thủ các quy định của pháp luật về điều kiện, nội dung, thời hạn và cách thức thanh toán tiền thuê.
Bài viết này Vietnam Land sẽ cung cấp cho bạn thông tin cần thiết về hợp đồng thuê đất cá nhân, cùng những lưu ý quan trọng khi ký kết và thực hiện hợp đồng này. Hãy tiếp tục đọc để hiểu rõ hơn!
Hợp đồng thuê đất là gì?
Hợp đồng thuê đất là một văn bản thỏa thuận giữa bên thuê và bên cho thuê đất, trong đó bên cho thuê giao đất cho bên thuê sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Bên thuê có trách nhiệm thanh toán tiền thuê theo thoả thuận. Hợp đồng này cần tuân thủ đúng các quy định của Luật Đất đai 2013.
Đất là một loại bất động sản không thể tiêu hao, thường được sử dụng để cho thuê hoặc thuê. Sau khi hợp đồng được kí kết, bên cho thuê sẽ chuyển quyền sử dụng đất cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định, và bên thuê phải trả lại đất vào thời điểm được ghi rõ trong hợp đồng.
Một số quy định về thuê đất cá nhân
1. Đối tượng được thuê đất
The Luật Đất đai 2013 chi tiết quy định các đối tượng được phép thuê đất ở Khoản 1, Điều 56, gồm:
- Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất cho mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, hoặc ngư nghiệp, cũng như làm muối.
- Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất cho mục đích thương mại, dịch vụ; sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gốm; hoạt động khoáng sản; hoặc sản xuất phi nông nghiệp.
- Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức được giao đất nông nghiệp, như quy định tại Điều 129 về hạn mức giao đất nông nghiệp.
- Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng với mục đích kinh doanh.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện các dự án sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, hoặc làm muối.
2. Điều kiện thuê đất
Người sử dụng đất có quyền cho thuê quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đất không có tranh chấp và quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài ra, những đối tượng được phép thuê đất cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có đủ năng lực tài chính để đảm bảo sử dụng đất theo kế hoạch ban đầu.
- Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai.
- Thực hiện ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Đặc biệt, việc kê khai thuế cho thuê nhà qua mạng cũng là một phần quan trọng trong việc đảm bảo tuân thủ pháp luật về thuế trong quá trình cho thuê đất.
3. Hình thức thuê đất
Ngày nay, có hai hình thức thuê đất phổ biến là: thuê đất trả tiền hàng năm và thuê đất trả tiền một lần cho toàn bộ thời gian thuê. Các điều khoản của cả hai hình thức này sẽ được hai bên thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng thuê đất, nhằm đảm bảo mỗi bên thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.
4. Thời gian thuê đất
Thời gian thuê đất có thể thay đổi tùy theo nhu cầu và thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, cần chú ý rằng thời gian thuê đất tối đa thường là 50, 70 hoặc 99 năm, tuỳ thuộc vào quy định và thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng.
Một số quy định về hợp đồng thuê đất cá nhân
1. Hình thức hợp đồng
Hợp đồng thuê đất cá nhân là một vấn đề quan trọng, liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia. Theo quy định của Luật Đất đai 2013, hợp đồng này phải được lập bằng văn bản, có chữ ký của các bên và được công chứng, xác thực hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
Nội dung của hợp đồng thuê đất cần tuân thủ theo mẫu số 04 được ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp hợp đồng không đáp ứng các yêu cầu về văn bản hoặc nội dung theo mẫu quy định, hợp đồng sẽ không có hiệu lực pháp lý và các bên không được bảo vệ quyền lợi khi có tranh chấp xảy ra. Do đó, rất quan trọng khi thuê đất cá nhân là lập hợp đồng bằng văn bản để đảm bảo an toàn pháp lý.
2. Nội dung cần có trong hợp đồng
Khi soạn thảo mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân, cần bao gồm các thông tin cơ bản sau:
- Thông tin chi tiết của các bên tham gia hợp đồng, bao gồm họ tên, số CMND, địa chỉ, và hộ khẩu thường trú.
- Chi tiết về đất cho thuê, bao gồm diện tích, vị trí, và thời hạn sử dụng còn lại.
- Thời hạn thuê và thời gian giao đất.
- Giá tiền thuê và thời hạn, cùng phương thức thanh toán tiền thuê.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Ngoài ra, cần lưu ý trình bày các điều khoản thỏa thuận khác như:
- Thời điểm và điều kiện chấm dứt hợp đồng.
- Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của một trong hai bên.
- Mức phạt vi phạm hợp đồng, không vượt quá 8% tổng giá trị hợp đồng.
- Giải quyết tranh chấp.
- Sửa đổi, bổ sung và thi hành các điều khoản.
Đặc biệt, nếu bạn là người nước ngoài đang có nhu cầu thuê đất tại Việt Nam, việc nắm rõ kinh nghiệm cho người nước ngoài thuê nhà sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong quá trình ký kết hợp đồng và thực hiện các quy định pháp lý.
3. Công chứng hợp đồng
Công chứng hợp đồng thuê đất cá nhân là một thủ tục pháp lý quan trọng khi thực hiện giao dịch cho thuê đất. Theo quy định của Luật Đất đai 2013, hợp đồng thuê đất giữa các cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Quá trình công chứng hợp đồng có tác dụng xác nhận sự tồn tại, nội dung và thời điểm ký kết của hợp đồng, bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia giao dịch. Đồng thời, nó cũng là cơ sở để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên thuê đất.
Mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân chuẩn pháp luật hiện nay
Mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân chuẩn pháp luật là một mẫu hợp đồng được soạn thảo dựa trên các quy định của Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. Mẫu hợp đồng này được ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Dưới đây là một mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân đầy đủ nhất để bạn tham khảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…., ngày….. tháng …..năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..(5)
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ……………………………., chúng tôi gồm:
- Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
- Bên thuê đất là: ……………………………………………………………………….
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân …;đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ định danh cá nhân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
- Diện tích đất ………….. m2(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại … (ghi tên xã/phường/thị trấn;huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
- Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …, tỷ lệ …….. do ……….lập ngày … tháng … năm … đã được … thẩm định.
- Thời hạn thuê đất … (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
- Mục đích sử dụng đất thuê:…………………………………
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
- Giá đất tính tiền thuê đất là … đồng/m2/năm,(ghi bằng số và bằng chữ).
- Tiền thuê đất được tính từ ngày… tháng … năm………………………….
- Phương thức nộp tiền thuê đất: ………………………
- Nơi nộp tiền thuê đất: …………………………………
- Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này (6)…..
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê………………………. thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
- Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có) (7)
……………………………………………………………………………………………………
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
- Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
- Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
- Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) (8)………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………………………………/.
Bên thuê đất (Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có) | Bên cho thuê đất (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân chuẩn mới nhất 2024: Tại đây
Kết luận
Hợp đồng thuê đất cá nhân là một văn bản pháp lý quan trọng, quy định quyền và nghĩa vụ của hai bên trong quá trình cho thuê đất. Việc ký kết hợp đồng rõ ràng, đầy đủ sẽ giúp đảm bảo quyền lợi cho cả bên cho thuê và bên thuê, tránh những tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Hy vọng những thông tin cung cấp sẽ có ích cho bạn đọc. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin tương tự, đừng ngần ngại truy cập Vietnamland.vn hoặc liên hệ trực tiếp để được hỗ trợ.
Tôn chỉ hoạt động của chúng tôi là sự Uy Tín – Chân Thành – Tận Tâm – “YOUR HAPPINESS IS OUR MISSION”