Các quy định và mẫu giấy chứng nhận đồng sở hữu nhà đất
Quy định về mẫu giấy chứng nhận đồng sở hữu nhà đất là một phần quan trọng của Luật đất đai hiện nay. Điều này áp dụng khi hai hoặc nhiều chủ sở hữu cùng sử dụng một mảnh đất hoặc nhiều mảnh đất. Một giấy tờ phổ biến để bảo vệ quyền lợi của họ là Đơn xác nhận đồng sở hữu đất.
Bài viết này Vietnam Land sẽ giới thiệu về mẫu giấy này mới nhất năm 2024.
Đồng sở hữu đất là gì?
Đất đồng sở hữu là thuật ngữ dùng để chỉ đất mà nhiều người cùng sở hữu và chia sẻ quyền sử dụng. Trong trường hợp sổ đỏ đất đồng sở hữu, tên của ai sẽ được ghi trên sổ đỏ?
Sổ đỏ đất đồng sở hữu phải thể hiện đầy đủ tên của những người có quyền sở hữu chung và quyền sử dụng đất, bao gồm cả những người sở hữu chung căn nhà, cũng như bất kỳ tài sản nào khác liên quan trực tiếp đến đất. Điều này nhằm đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc quản lý và sử dụng đất đồng sở hữu, đồng thời tạo điều kiện cho việc thực hiện các giao dịch bất động sản một cách hợp pháp và rõ ràng.
Theo điều 207 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về sở hữu chung và các loại sở hữu chung :
“Điều 207. Sở hữu chung và các loại sở hữu chung
- Sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ thể đối với tài sản.
- Sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất.”
Theo quy định, sở hữu chung xảy ra khi nhiều chủ thể cùng sở hữu một tài sản. Đồng sở hữu đất đề cập đến việc nhiều người cùng sử dụng đất trên cùng một thửa đất. Quyền sử dụng đất này có thể được phân chia theo phần, tức là mỗi người có một phần sử dụng riêng. Hoặc có thể không phân chia rõ ràng, khi đó tất cả đều có quyền và trách nhiệm tương đương đối với việc sử dụng đất chung.
Thường khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất một phần, việc tách thửa đất là bước quan trọng. Tuy nhiên, để thực hiện thủ tục này, cần phải đáp ứng các điều kiện như diện tích tối thiểu, quy hoạch sử dụng và xây dựng đất được quy định bởi UBND địa phương.
Ngoài những mẫu đơn thông dụng, bạn còn có thể tham khảo thêm các mẫu đơn chuyên sâu hơn như:
Trong trường hợp thửa đất không đủ điều kiện để tách, khi có giao dịch chuyển nhượng một phần, người mua và người bán sẽ trở thành đồng sở hữu đất. Mỗi bên có thể được cấp sổ đỏ riêng, ghi nhận quyền đồng sở hữu đất.
Quy định về đồng sở hữu quyền sử dụng đất
Theo Điều 98 Luật đất đai, khi có nhiều người chung quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi đủ tên của các chủ sở hữu và được cấp cho mỗi người một giấy chứng nhận.
Trong trường hợp một trong số các chủ sở hữu không đồng ý với quyết định của các bên khác, các cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện xử lý theo quy định của Điều 167 Luật đất đai 2013.
Đối với nhóm sử dụng đất mà quyền sử dụng được chia theo từng phần, mỗi thành viên phải thực hiện thủ tục tách thửa và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất riêng nếu muốn thực hiện quyền đối với phần của mình.
Trong trường hợp quyền sử dụng đất không được chia theo từng phần, người đại diện sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm sử dụng đất.
Thêm người đồng sở hữu vào sổ đỏ có được không?
Điều 95 Luật đất đai 2013 quy định về đăng ký biến động đất đai như sau :
“Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
Theo Điều 95 của Luật đất đai 2013, khi thêm tên vợ hoặc chồng vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, điều này tương đương với việc chuyển quyền sử dụng đất của một trong hai bên thành quyền sử dụng đất chung của cả hai. Do đó, quá trình này yêu cầu thực hiện đăng ký biến động đất theo quy định của pháp luật.
Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất đồng sở hữu
Chuyển tên trên sổ đỏ từ một người sang hai hoặc nhiều người được gọi là thủ tục đăng ký đồng sở hữu đất. Quy định về đồng sở hữu đất đã được rõ ràng quy định tại khoản 2, Điều 98 của Luật đất đai 2013. Đối với quy trình này, có thể tham khảo các thủ tục cụ thể được quy định như sau:
Bước 1: Làm hợp đồng chuyển nhượng
Sau khi bên bán và bên mua đạt được thỏa thuận chung, họ cùng đến văn phòng công chứng tại địa phương có đất cần giao dịch để tiến hành công chứng.
Để công chứng, bên mua cần chuẩn bị CMND/CCCD và sổ hộ khẩu của tất cả các người đồng sở hữu.
Bên bán cần mang theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn (nếu có), và giấy xác minh tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).
Bước 2: Làm thủ tục đăng ký đồng sở hữu đất
Để thực hiện thủ tục đăng ký đồng sở hữu quyền sử dụng đất, bạn cần đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND xã tại địa phương có đất cần giao dịch.
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm các giấy tờ đã nêu ở bước trước, mỗi loại sao y bản chính thành 2 bản. Ngoài ra, cần có:
- 02 Hợp đồng chuyển nhượng
- 02 Tờ khai lệ phí trước bạ
- 02 Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
- 01 Đơn xin đăng ký biến động đất đai
- 02 Giấy ủy quyền (nếu có)
- 02 Sơ đồ vị trí nhà đất
Đảm bảo rằng mỗi tài liệu đã được chuẩn bị đầy đủ và phù hợp để thuận tiện cho quá trình đăng ký.
Bước 3: Tiếp nhận, giải quyết
Sau khi nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai tại chi nhánh cấp huyện sẽ chuyển thông tin đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính của các bên liên quan.
Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí), các bên cần thực hiện nộp tiền theo thông báo đó.
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ xác nhận thông tin về giao dịch chuyển nhượng vào Sổ địa chính và ghi nhận thông tin này vào Giấy chứng nhận.
Bước 4: Trả kết quả
Thời gian giải quyết hồ sơ không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, thời gian này không quá 20 ngày. Các ngày nghỉ và ngày lễ không tính vào thời hạn trên.
Giấy/Đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất
1. Mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất là gì?
Hiện nay, cách sử dụng đất của các chủ thể là một vấn đề luôn được quan tâm và gây ra nhiều tranh cãi. Trong việc sử dụng đất của người dân, vấn đề về đồng sở hữu đất thường là nguyên nhân gây ra các tranh chấp. Để giải quyết các vấn đề này, mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất hoặc hợp đồng đồng sở hữu đất thường được áp dụng. Những mẫu này có ý nghĩa là công nhận việc hai hoặc nhiều bên cùng sở hữu quyền sử dụng đất, từ đó tạo ra cơ sở vững chắc về quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên, giúp tránh được những tranh chấp có thể xảy ra.
2. Mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất để làm gì?
Theo quy định của luật đồng sở hữu đất đai, mẫu giấy đồng sở hữu đất đóng vai trò quan trọng trong quá trình giải quyết tranh chấp giữa các chủ thể, cũng như là tài liệu cơ sở và điều kiện để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu cần phải cung cấp đầy đủ thông tin về các bên đồng sở hữu, thông tin về mảnh đất cụ thể, và mô tả chi tiết về các thỏa thuận được đưa ra giữa các bên. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng trong quá trình sử dụng đất và giải quyết tranh chấp.
3. Mẫu giấy chứng nhận đồng sở hữu nhà đất mới nhất 2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……………, ngày … tháng … năm …
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
(V/v: Đồng sở hữu đất của các chủ thể sử dụng đất)
Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại …………………………………. Chúng tôi bao gồm các bên sau đây:
Bên thứ nhất (sau đây còn gọi là bên A):
– Ông (Bà)…………., sinh năm…..,
– Chứng minh nhân dân số………do ………..cấp ngày …./…../….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại:………………………………
Bên thứ hai (sau đây còn gọi là bên B):
– Ông (Bà)…………., sinh năm…..,
– Chứng minh nhân dân số………do ………..cấp ngày …./…../….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại:………………
Chúng tôi là đồng sở hữu khối tài sản là quyền sở hữu/ sử dụng toàn bộ ngôi nhà và thửa đất tại:
– Thửa đất số……………….. Tờ bản đồ số……………………..
– Địa chỉ:………………………………………. – theo “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” số………..;
– Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:………. Do…….cấp ngày…../…../…..; Chi tiết về tài sản được thể hiện cụ thể trong……………..nêu trên.
Chúng tôi tự nguyện lập văn bản thỏa thuận này theo những nội dung cụ thể dưới đây:………
(nêu rõ nội dung các bên thỏa thuận trong văn bản thỏa thuận, chẳng hạn như thỏa thuận phân chia quyền và nghĩa vụ, lời cam đoan của các bên….)
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Công chứng viên
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hãy tải ngay tại: Mẫu giấy chứng nhận đồng sở hữu nhà đất
Mẫu hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỒNG SỞ HỮU
Hôm nay, ngày…tháng…năm 20…., tại ………………………………………. Chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là Bên A):
Ông………………………………. , sinh ngày…………………………….
Giấy chứng minh nhân dân số……………………………..
Cấp ngày…………….tại…………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………..
Cùng vợ là bà…………………………………, sinh ngày…………………..
Giấy chứng minh nhân dân số……………………………..
Cấp ngày…………….tại…………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………..
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là Bên B):
Ông………………………………. , sinh ngày…………………………….
Giấy chứng minh nhân dân số……………………………..
Cấp ngày…………….tại…………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………..
Cùng vợ là bà…………………………………, sinh ngày…………………..
Giấy chứng minh nhân dân số……………………………..
Cấp ngày…………….tại…………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………..
ĐIỀU 1 THỬA ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
(i) Nguồn gốc sử dụng thửa đất:
Bên A là chủ sở hữu quyền sử dụng thửa đất số……. tờ bản đồ số………
tại địa chỉ………………………….do …………………………cấp ngày…………… Đặc điểm thửa đất được ghi cụ thể trong Giấy chứng nhận nêu trên.
(ii) Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý bán cho Bên B quyền sử dụng một phần thửa đất nêu trên. Phần thửa đất đem chuyển dịch theo Hợp đồng này được Văn phòng đăng ký đất và nhà – Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và xác định trong Công văn số………..ngày…………, cụ thể như sau:
Diện tích đất sử dụng riêng:……………….m2( mét vuông).
Loại đất: ……………………
Thời hạn sử dụng: …………………………
Vị trí phần thửa đất chuyển dịch theo Hợp đồng này được giới hạn bởi các điểm theo Hồ sơ kỹ thuật thửa đất số……………….do…………………………..lập ngày…………
Phần thửa đất được chuyển dịch theo Hợp đồng này sẽ được nhập vào thửa đất số……………. , tờ bản đồ số………………… , tại………………………………….
(iii) Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền sử dụng một phần thửa đất nêu trên với những điều kiện nêu tại Điều 2, Điều 3 dưới đây.
ĐIỀU 2 GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên là:……………………………
(Bằng chữ ……………………….triệu đồng) tiền Việt Nam hiện hành.
Phương thức thanh toán: ……………………………………………………..
Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên công chứng hợp đồng này.
ĐIỀU 3 CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ GIẤY TỜ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤT
Bên A sẽ chuyển giao một phần thửa đất đúng như hiện trạng được nêu tại điểm 1.2 Điều 1 nêu trên cho Bên B cùng toàn bộ bản chính hồ sơ giấy tờ có liên quan đến thửa đất sau khi hai bên ký hợp đồng này. Việc giao thửa đất nêu trên do hai Bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên công chứng hợp đồng này..
ĐIỀU 4 ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền; Bên A cũng có nghĩa vụ cùng với Bên B hoàn thành các thủ tục đăng ký đó.
Quyền sử dụng đối với một phần thửa đất nêu tại điểm 1.2 Điều 1 được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.
ĐIỀU 5 TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp (Trừ thuế thu nhập cá nhân).
ĐIỀU 6 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
(i) Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
– Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Thửa đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
(ii) Bên B cam đoan:
-Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
-Đã xem xét kỷ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất.
-Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
-Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 8 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Bản hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký vào hợp đồng và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.
Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hai Bên đã tự đọc lại, nghe Công chứng viên đọc lại Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (điểm chỉ ngón trỏ bàn tay phải) vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (ký tên) | BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (ký tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày , tháng , năm
Tôi, Công chứng viên Văn phòng……………………………………..ký tên dưới đây:
CÔNG CHỨNG:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG/Bên A:
Ông……………………….. và vợ là Bà……………………………………….
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG/Bên B:
Ông……………………….. và vợ là Bà……………………………………….
(i) Hai Bên có tên, chứng minh nhân dân, địa chỉ ghi ở phần trên của Hợp đồng.
(ii) Hai Bên đã tự nguyện giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng.
(iii) Tại thời điểm công chứng, hai Bên có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật.
(iv) Nội dung thỏa thuận của các Bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội.
(v) Hai Bên đã đọc lại, nghe tôi đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký tên (điểm chỉ) vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.
(vi) Hợp đồng này được làm thành 05 bản chính (mỗi bản chính gồm 05 tờ, 05 trang):
Lưu tại Văn phòng Công chứng …………………………….01 bản chính.
01 bản chính lưu tại Cơ quan đăng ký quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất có thẩm quyền.
01 bản chính lưu tại Cơ quan thuế có thẩm quyền.
Bên A, Bên B mỗi bên giữ 01 bản chính.
Số công chứng:…………………………………………………………….
CÔNG CHỨNG VIÊN
Hãy tải ngay tại : Mẫu hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu
Tặng cho đất đồng sở hữu có được không?
Theo quy định của Điều 218 Bộ luật Dân sự 2015, việc định đoạt tài sản chung có các điều sau:
- Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền tự quyết định về phần quyền sở hữu của mình.
- Quyền định đoạt tài sản chung hợp nhất được thực hiện dựa trên thỏa thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của pháp luật.
- Trong trường hợp một chủ sở hữu chung theo phần bán phần quyền sở hữu của mình, các chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua.
- Nếu một trong các chủ sở hữu chung từ bỏ hoặc qua đời mà không có người thừa kế, phần quyền sở hữu đó sẽ thuộc về Nhà nước, trừ trường hợp sở hữu chung của cộng đồng, thì thuộc về sở hữu chung của các chủ sở hữu còn lại.
- Trong trường hợp từ bỏ hoặc qua đời mà không có người thừa kế, phần quyền sở hữu đó sẽ thuộc về sở hữu chung của các chủ sở hữu còn lại.
- Nếu tất cả các chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình đối với tài sản chung, việc xác lập quyền sở hữu được áp dụng theo quy định tại Điều 228 của Bộ luật này.
Dựa trên quy định trên, việc tặng đất đồng sở hữu là hoàn toàn khả thi khi các chủ sở hữu chung đồng ý về việc này.
Kết luận
Bằng cách cung cấp thông tin chi tiết về mẫu giấy chứng nhận đồng sở hữu nhà đất, chúng tôi hy vọng đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy trình và quy định liên quan đến việc sở hữu đất chung. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc muốn khám phá các mẫu giấy chứng nhận khác, đừng ngần ngại liên hệ với Vietnam Land theo thông tin liên hệ như sau:
- Hotline: 0912 132 323
- Email: [email protected]
- Địa chỉ: 280A17 Lương Định Của , Phường An Phú , Thành Phố Thủ Đức , Tp Hồ Chí Minh
Tôn chỉ hoạt động của chúng tôi là sự Uy Tín – Chân Thành – Tận Tâm – “YOUR HAPPINESS IS OUR MISSION”