Hợp đồng môi giới bất động sản: Giải mã chi tiết từ A đến Z
Hợp đồng môi giới bất động sản được thiết lập theo quy định pháp luật. Hiệu lực của hợp đồng đặt cọc với bên môi giới nhà đất cần được xem xét cẩn thận. Đưa giấy tờ sổ đỏ gốc cho bên môi giới có thể tiềm ẩn các rủi ro pháp lý nếu không có biện pháp bảo vệ đầy đủ. Quy định về nghề môi giới bất động sản và thị trường bất động sản cần được tìm hiểu kỹ lưỡng để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tránh các vấn đề pháp lý liên quan. Hãy cùng Vietnam Land tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Hợp đồng môi giới nhà đất là gì?
Hợp đồng môi giới mua bán nhà đất là một loại hợp đồng dân sự được ký kết giữa bên môi giới và bên được môi giới. Theo đó, bên môi giới sẽ giới thiệu bên thứ ba ký kết hợp đồng mua bán (hoặc cho thuê) nhà đất cho bên được môi giới và được nhận hoa hồng môi giới khi giao dịch được thành công.
Mẫu hợp đồng môi giới đất đai mới nhất
Thị trường bất động sản phát triển mạnh mẽ làm nền tảng cho sự phát triển của hoạt động môi giới đất đai. Chúng tôi cung cấp mẫu hợp đồng môi giới đất đai để quý khách hàng tham khảo.
1. Mẫu hợp đồng môi giới Bất động sản
CÔNG TY…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- TP …….., ngày …….tháng ….năm 20…. |
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Số:…………./HĐMG)
Căn cứ Bộ luật dân sự nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Căn cứ vào khả năng, điều kiện và nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày tháng năm Tại …………………., chúng tôi gồm có:
BÊN MÔI GIỚI (BÊNA):
Địa chỉ :
Điện thoại : ……………………… Fax:
Mã số thuế :
Tài khoản số :
Do Ông (Bà) :
Chức vụ : làm đại diện
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B):
Trường hợp là cá nhân:
Ông/Bà :………………………………………………Sinh năm ………
Giấy CMND …. :………………….. ngày cấp ………… nơi cấp: CA………..
Hộ khẩu : …………………………………………………………………….
Địa chỉ hiện tại :……………………………………………………………………..
Điện thoại liên lạc……………………………………………………………………..
Là chủ sở hữ bất động sản:…………………………………………………………
Trường hợp là đồng sở hữu:
Ông : ………………………………… Năm sinh…………..……
CMND số :………………… ngày cấp……………… Nơi cấp: Ca…….
Hộ khẩu :…………………………………………………………………….
Địa chỉ hiện tại :…………………………………………………………………….
Điện thoại liên lạc……………………………… :…………………………………..
Và
Bà :……………………………………….. Năm sinh ……………
CMND số : ………………. ngày cấp …………… Nơi cấp: CA……….
Hộ khẩu : …………………………………………………………………….
Địa chỉ hiện tại :……………………………………………………………………..
Điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………………
Là đồng sở bất động sản: …………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan thẩm quyền cấp cho bên B gồn có:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Hai Bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng dịch vụ với nội dung sau:
Điều 1: Nội dung Hợp đồng
1.1 Bên B đồng ý giao cho Bên A thực hiện dịch vụ môi giới bán (hoặc cho thuê) bất động sản do Bên B là chủ sở hữu.
1.2 Đặc điểm của BĐS và giấy tờ pháp lý về BĐS là đối tượng của dịch vụ này được mô tả như sau:
Lọai bất động sản: ………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………
Diện tích khuôn viên đất …………………………………………
Diện tích đất xây dựng:…………………………………………
Diện tích sử dụng: ………………………………………………
Cấu trúc: ………………………………………………………
Tiện nghi………………………………………………………
1.3 Giá bán bất động sản này được hai Bên thỏa thuận trên cơ sở giá do Bên A thẩm định là:…………VNĐ.
Số tiền bằng chữ:…………………………đồng
Trong qúa trình thực hiện hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai Bên phải thỏa thuận bằng văn bản.
Điều 2: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán
2.1 Bên B đồng ý thanh tóan cho Bên A số tiền môi giới là ………% ( đã bao gồm thuế VAT) trên giá trị giao dịch thực tế tương đương với số tiền là:
…………………………………………………………………………………………
Số tiền bằng chữ: ……………………………..………………….đồng
2.2 Số tiền dịch vụ này không bao gồm các chi phí liên quan khác phát sinh ngoài dịch vụ môi giới tư vấn bán tài sản mà bên A thực hiện.
2.3 Phí môi giới được Bên B thanh toán cho Bên A một lần bằng tiền mặt trong vòng 12 (mười hai) ngày kể từ ngày giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.
Điều 3: Thời gian thực hiện dịch vụ :
3.1 Từ ngày …..tháng ……năm ………. đến ngày ……..tháng ……năm ……
3.2 Hết thời hạn này hai bên có thể thỏa thuận thêm và được ký kết bằng một phụ lục hợp đồng.
Điều 4: Thỏa thuận chung
4.1 Trong quá trình thực hiện dịch vụ môi giới bên B không phải bỏ ra bất cứ khoản chi phí nào. Tất cả các chi phí liên quan đến việc quảng cáo rao bán sản phẩm sẽ do bên A chịu.
4.2 Giao dịch được coi là thành công khi khách hàng ký hợp đồng mua bán bất động sản (hoặc hợp đồng đặt cọc, hợp đồng góp vốn, giấy thỏa thuận mua bán hoặc ký bất kỳ loại hợp đồng, giấy thỏa thuận nào khác có liên quan đến bất động sản) do bên A thực hiện hoạt động môi giới.
4.3 Trong thời gian thực hiện dịch vụ, nếu khách hàng do bên A giới thiệu đã đặt cọc nhưng bị mất cọc do vi phạm hợp đồng hoặc chịu mất cọc vì bất kỳ lý do gì thì mỗi bên được hưởng 50% (năm mươi phần trăm) trên số tiền đặt cọc đó.
4.4 Khách hàng của bên A là người được nhân viên bên A hoặc bất kỳ người nào được bên A giới thiệu hoặc khách hàng của bên A giới thiệu khách hàng khác đến bên B để ký hợp đồng, đặt cọc giữ chỗ hay tìm hiểu để sau đó ký hợp đồng mua bán với bên B. Nếu trước khi ký hợp đồng mua bán bất động sản mà khách hàng yêu cầu thay đổi người đứng tên trên hợp đồng thì vẫn được xem là khách hàng của bên A.
4.5 Giá bán bất động sản theo khoản 2.1 Điều 2 nêu trên theo thỏa thuận giữa bên A và bên B (Gọi là giá bán ban đầu)
4.6 Trường hợp bên A giới thiệu khách mua cho bên B và khách mua đã trả giá theo giá bán ban đầu nhưng bên B không bán thì coi như bên A đã thực hiện xong hợp đồng, bên B vẫn phải thanh tóan cho bên A: ……% (Bằng chữ:…… phần trăm) trên giá bán thực tế. (Việc không bán bao gồm sự xác nhận không bán bằng văn bản của người bán hoặc sau 3 (ba) ngày kể từ ngày người mua xác nhận mua nhưng người bán không nhận tiền đặt cọc).
4.7 Trong thời gian thực hiện hợp đồng hoặc sau ngày chấm dứt hợp đồng này nếu khách hàng do bên A giới thiệu hoặc khách hàng đó giới thiệu khách hàng khác đến mua căn hộ của bên B thì bên A vẫn được hưởng phí môi giới như mức phí môi giới đã thỏa thuận tại khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này.
(Có thể quy định một khoảng thời gian cụ thể: 6 tháng; một năm hoặc 2 năm …cho phù hợp với Điều khoản trên)
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A
5.1 Được nhận phí môi giới theo thỏa thuận;
5.2 Được nhận 50% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
5.3 Thực hiện công việc như Điều 1 hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật;
5.4 Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;
5.5 Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B :
6.1 Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài phí dịch vụ môi giới nếu giao dịch thành công;
6.2 Được nhận 50% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
6.3 Được bên A thực hiện miễn phí: Dịch vụ chuyển quyền sở hữu (chi phí giao dịch ngoài và các lọai phí, lệ phí nếu có phát sinh do bên B chịu), trung gian thanh tóan qua Công ty ……….. khi giao dịch môi giới thành công.
6.4 Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan.
6.5 Hợp tác với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
6.6 Ký hợp đồng bán/cho thuê bất động sản trực tiếp với người mua/người thuê do bên B giới thiệu. Chịu tất cả các chi phí liên quan đến thủ tục mua bán bất động sản theo quy định của nhà nước hoặc theo thỏa thuận với người mua.
6.7 Thanh toán phí môi giới cho bên A theo Điều 2 của Hợp đồng;
Điều 7: Vi phạm hợp đồng
7.1 Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất 2,5%/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá 10 (mười) ngày, nếu quá 10 (mười) ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.
7.2 Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này.
7.3 Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong Hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này.
Điều 8: Điều khoản chung
Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.
Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A | BÊN B |
2. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng môi giới bất động sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- |
TP Hồ Chí Minh, ngày …….tháng ….năm 20….. |
BIÊN BẢN THANH LÝ
HỢP ĐỒNG ……………………
-Căn cứ vào hợp đồng số ……………… ký ngày ………………….;
-Căn cứ theo nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay ngày ….. tháng ….. năm 200 tại ………………., Chúng tôi gồm có:
BÊN A :
Địa chỉ :
Điện thoại : ……… Fax:
Mã số thuế :
Tài khỏan số :
Do Ông (Bà) :
Chức vụ : n
Bên B: (Bên thuê làm dịch vụ)
Trường hợp là cá nhân:
Ông/Bà :………………………………………….. Sinh năm ……………
Giấy CMND …. :……………….. ngày cấp ……………… nơi cấp: CA …..
Hộ khẩu : ……………………………………………………………………….
Địa chỉ hiện tại :………………………………………………………………………..
Điện thoại liên lạc ………………………………………………………………………. :
Trường hợp là đồng sở hữu:
Ông : ………………………………………. Năm sinh ………………
CMND số :……………………. ngày cấp……….. Nơi cấp: Ca ……………
Hộ khẩu :…………………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại :…………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc ……………………………………………………………………..
Và
Bà :…………………………………………………. Năm sinh ………
CMND số : ……………………. ngày cấp …………. Nơi cấp: CA……….
Hộ khẩu : ………………………………………………………………………..
Địa chỉ hiện tại :………………………………………………………………………..
Điện thoại liên lạc ………………………………………………………………………
Họ và tên ………. : Sinh năm : …………………………
Số CMND : ………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: …………
Địa chỉ liên lạc …………………………………………………………………………….
Điện thoại : …………………………………….
Sau khi bàn bạc, Hai bên cùng ký thanh lý hợp đồng số …… ký ngày …….
ĐIỀU 1 : NỘI DUNG THANH LÝ HỢP ĐỒNG
– Hai bên đồng ý thanh lý hợp đồng số ………. ký ngày …………
– Hai bên chấm dứt quyền và nghĩa vụ qui định trong hợp đồng số …….. ký ngày … kể từ ngày Biên bản thanh lý hợp đồng này được ký.
ĐIỀU 2 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Biên bản thanh lý hợp đồng này là cơ sở để hai bên thanh quyết toán và chấm dứt nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng số ……………… ký ngày ………………………
– Việc thanh lý này không ảnh hưởng đến khoản 4.7 Điều 4 được hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng.
Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành 04 bản, Bên A giữ 03 (ba) bản, Bên B giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên, ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) |
Chủ nhà cần lưu ý gì khi ký Hợp đồng môi giới nhà đất?
Các điều khoản quan trọng cần chú ý trong hợp đồng môi giới mua bán nhà đất bao gồm những điều sau đây:
- Thông tin về bất động sản được môi giới: Hợp đồng phải cung cấp đầy đủ thông tin về bất động sản được môi giới, bao gồm: loại hình bất động sản, địa chỉ, diện tích, giá bán, …
- Mức hoa hồng: Mức hoa hồng môi giới được tính theo tỷ lệ (%) trên giá bán bất động sản. Phí môi giới nhà đất sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại hợp đồng và loại hình bất động sản.
- Thời hạn hiệu lực của hợp đồng: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng được xác định cụ thể bằng ngày, tháng, năm.
- Trách nhiệm của bên môi giới: Bên môi giới có trách nhiệm thực hiện các công việc môi giới theo đúng quy định của hợp đồng.
- Trách nhiệm của bên được môi giới: Bên được môi giới phải cung cấp đầy đủ thông tin về bất động sản và thanh toán hoa hồng cho bên môi giới theo thỏa thuận.
Nếu có bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng môi giới nhà đất mà bạn không hiểu hoặc không đồng ý, bạn nên trao đổi với bên môi giới để được giải thích rõ ràng.
Bằng cách lưu ý những điều trên, bạn có thể bảo vệ quyền lợi của mình khi ký hợp đồng môi giới nhà đất.
Những rủi ro khi đưa giấy tờ sổ đỏ gốc cho bên môi giới
Gia đình giao sổ đỏ cho người khác là một hành động có nguy cơ rất cao. Mặc dù sổ đỏ của nhà bạn có tên người sử dụng đất hợp pháp, nhưng người khác có thể sử dụng sổ đỏ này để thực hiện các hành vi gian lận, chẳng hạn như thế chấp tài sản tại ngân hàng hoặc cầm cố với số tiền lớn. Điều này có thể dẫn đến rắc rối pháp lý cho gia đình nhà bạn sau này. Nếu đã hai tháng không có liên lạc, bạn nên đến cơ quan công an để trình báo sự việc này để họ có thể điều tra và xử lý.
Dưới đây là thông tin đầy đủ về Hợp đồng môi giới bất động sản mà Vietnam Land muốn chia sẻ với bạn đọc. Nếu quý vị muốn biết thêm về các thông tin tương tự, xin vui lòng truy cập Vietnamland.vn hoặc liên hệ trực tiếp qua các cách thức sau:
- Hotline: 0912 132 323
- Email: [email protected]
- Địa chỉ: 280A17 Lương Định Của, Phường An Phú, Thành Phố Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh
Tôn chỉ hoạt động của chúng tôi là sự Uy Tín – Chân Thành – Tận Tâm – “YOUR HAPPINESS IS OUR MISSION”